Rosiglitazone

0
134
Quảng Cáo

Tác dụng

Tác dụng của Rosiglitazone là gì?

Rosiglitazone là một thuốc điều trị đái tháo đường nhóm thiazolidinedione, còn được gọi là glitazones, được sử dụng với một chế độ ăn uống và tập thể dục thích hợp để kiểm soát lượng đường trong máu cao ở bệnh nhân tiểu đường tuýp 2.

Rosiglitazone hoạt động bằng cách làm khôi phục lại phản ứng thích hợp của cơ thể với insulin, do đó làm giảm lượng đường trong máu của bạn. Kiểm soát lượng đường trong máu cao giúp ngăn ngừa tổn thương thận, mù lòa, các vấn đề thần kinh, mất chi, và các vấn đề chức năng tình dục. Kiểm soát bệnh tiểu đường thích hợp cũng có thể làm giảm nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ.

Bạn nên dùng Rosiglitazone như thế nào?

Đọc kỹ Hướng dẫn sử dụng trước khi bạn bắt đầu sử dụng Rosiglitazone và mỗi lần bạn sử dụng lại. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về thông tin, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Dùng thuốc này bằng đường uống với thức ăn hoặc không, thường là một lần hoặc hai lần mỗi ngày, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn, đáp ứng điều trị, và nếu bạn đang dùng thuốc chống đái tháo đường khác.

Dùng thuốc này thường xuyên để có được những lợi ích tốt nhất. Hãy nhớ sử dụng thuốc cùng một lúc mỗi ngày. Theo dõi nồng độ glucose trong máu thường xuyên.

Có thể mất đến 2-3 tháng để thuốc này phát huy hiệu lực.

Dùng tất cả các thuốc khác cho bệnh tiểu đường theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Bạn nên bảo quản Rosiglitazone như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Rosiglitazone cho người lớn là gì?

Liều khởi đầu: dùng 4 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều duy trì: nếu phản ứng không đủ là không đạt được sau 8-12 tuần, tăng lên 8 mg mỗi ngày một lần.

Liều tối đa: dùng 8 mg mỗi ngày.

Liều dùng Rosiglitazone cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Rosiglitazone có những dạng và hàm lượng nào?

Rosiglitazone có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, đường uống: 2mg, 4mg, 8mg.

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi dùng Rosiglitazone?

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng Rosiglitazone và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Cảm thấy khó thở, thậm chí khi gắng sức nhẹ;
  • Sưng hoặc tăng cân nhanh chóng;
  • Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, đau lan ra cánh tay hoặc vai, ra mồ hôi, cảm giác bị bệnh nói chung;
  • Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (hoặc mắt);
  • Mờ mắt;
  • Khát nước hay đói, đi tiểu nhiều hơn bình thường;
  • Da nhợt nhạt, dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, suy nhược.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng;
  • Nhức đầu;
  • Đau lưng.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng Rosiglitazone bạn nên biết những gì?

Trong khi quyết định sử dụng một loại thuốc, nguy cơ được cân đối với lợi ích thuốc mang lại. Bạn và bác sĩ của bạn sẽ phải quyết định. Đối với thuốc này, các điều sau đây cần được xem xét.

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Cũng nói với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ bệnh dị ứng khác, chẳng hạn như với các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc nhãn hoặc danh sách thành phần một cách cẩn thận.

Trẻ em

Các nghiên cứu thích hợp đã chưa được thực hiện trên các mối quan hệ của tuổi với các tác động của Rosiglitazone ở trẻ em. An toàn và hiệu quả chưa được thành lập.

Người lớn tuổi

Các nghiên cứu thích hợp đã thực hiện cho đến nay đã không chứng minh được vấn đề về tính lão cụ thể mà sẽ hạn chế tính hữu ích của Rosiglitazone ở người lớn tuổi.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Rosiglitazone có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Mặc dù những loại thuốc nhất định không nên dùng cùng nhau, trong một số trường hợp hai loại thuốc khac nhau có thể sử dụng cùng nhau thậm chí khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc, hoặc đưa ra những biện pháp phòng ngừa khác khi cần thiết. Nói cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang sử dụng bất cứ loại thuốc nào được kê toa hay không được kê toa.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây thường không được khuyến khích, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Abiraterone acetate;
  • Balofloxacin;
  • Besifloxacin;
  • Ceritinib;
  • Ciprofloxacin;
  • Dabrafenib;
  • Enoxacin;
  • Entacapone;
  • Fleroxacin;
  • Flumequine;
  • Gatifloxacin;
  • Gemifloxacin;
  • Insulin aspart, tái tổ hợp;
  • Insulin degludec;
  • Insulin detemir;
  • Insulin glulisine;
  • Insulin human hít;
  • Insulin human isophane (nph);
  • Insulin human regular;
  • Insulin lispro, tái tổ hợp;
  • Levofloxacin;
  • Lomefloxacin;
  • Moxifloxacin;
  • Nadifloxacin;
  • Nitisinone;
  • Norfloxacin;
  • Ofloxacin;
  • Pazufloxacin;
  • Pefloxacin;
  • Pixantrone;
  • Prulifloxacin;
  • Rufloxacin;
  • Sparfloxacin;
  • Tosufloxacin

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra một nguy cơ tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Khổ qua;
  • Fenofibrate;
  • Cây cỏ cà ri;
  • Gemfibrozil;
  • Glucomannan;
  • Guar gum;
  • Vỏ mã đề;
  • Rifampin;
  • Trimethoprim.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Rosiglitazone không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Rosiglitazone?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Đau thắt ngực nặng và cấp tính;
  • Đái tháo đường nhiễm axit ceton (ceton trong máu);
  • Nhồi máu cơ tim cấp tính;
  • Suy tim nặng hoặc có các triệu chứng;
  • Bệnh tiểu đường tuýp 1 – Không nên được sử dụng ở những bệnh nhân này;
  • Bệnh nhân có bệnh thận – Không nên sử dụng thuốc này kết hợp với metformin ở bệnh nhân có tình trạng này;
  • Phù điểm vàng ở mắt ở người đái tháo đường (sưng mặt sau của mắt);
  • Phù (giữ nước hay sưng);
  • Nhồi máu cơ tim, hoặc tiền sử;
  • Bệnh tim, hoặc tiền sử;
  • Bệnh gan – Sử dụng thận trọng. Có thể làm cho tình trạng bệnh này tồi tệ hơn;
  • Sốt;
  • Nhiễm trùng;
  • Phẫu thuật;
  • Chấn thương – Sử dụng thận trọng. Những bệnh này có thể gây ra vấn đề với tình trạng kiểm soát lượng đường trong máu;
  • Xương dễ vỡ (đặc biệt là ở phụ nữ) – Sử dụng thận trọng. Thuốc này có thể làm tăng nguy cơ gãy xương.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Hello Health Group không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Bài trướcRosampline®
Bài tiếp theoRosiglitazone + Metformin