
Chiều cao cân nặng chuẩn của nam có thêm điểm gì mới không? Mối quan hệ giữa chiều cao, cân nặng và sức khỏe là gì? Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ gửi đến bạn những thông tin cần thiết về bảng chiều cao cân nặng của nam, nữ theo tuổi mới nhất để giải đáp những thắc mắc trên.
1. Cân nặng và sức khỏe của nam giới
Cho dù là nam hay nữ thì cân nặng và sức khoẻ là hai yếu tố liên quan mật thiết với nhau. Sức mạnh cơ bắp và thể hình của nam giới sẽ bị ảnh hưởng nếu thiếu cân. Vì thế cần phải điều chỉnh chế độ dinh dưỡng và kết hợp với rèn luyện thể thao để tăng cân.
Nam giới sẽ có nguy cơ mắc các bệnh về xương khớp, tim mạch, đái tháo đường tuyp 2, tăng huyết áp,… nếu bị thừa cân. Trong trường hợp này bạn cần hạn chế ăn các loại thực phẩm chứa hàm lượng đường và chất béo cao. Đồng thời, cần kết hợp rèn luyện thể chất nhiều hơn để giảm cân. Làm như vậy vừa giúp bạn có thể giảm cân một cách lành mạnh lại vừa không làm ảnh hưởng đến thể lực và sức khỏe.

2. Cách xác định cân nặng chuẩn của nam
Để xác định được giá trị cân nặng chuẩn của nam thì cần phải dựa vào BMI – chỉ số khối cơ thể. Chỉ số BMI có thể cho bạn biết được giá trị cả về chiều cao và cân nặng chuẩn của nam một cách chính xác.
Công thức tính chỉ số khối cơ thể BMI:

Cách đọc chỉ số BMI như sau:
- BMI dưới 18,5: có nghĩa là bạn đang bị thiếu cân.
- BMI trong khoảng từ 18,5 – 24,9: cho thấy bạn đang khoẻ mạnh.
- BMI từ 25 – 29,9: là bạn đang bị thừa cân.
- BMI từ 30 trở lên: bị béo phì.
Kết quả của chỉ số BMI có sự tương quan chặt chẽ với kết quả của các phương pháp đo lường mỡ khác. Có thể tham khảo thêm một số cách xác định cân nặng của nam khác như:
- Có thể xác định cân nặng bằng cách đo độ dày các nếp gấp của da.
- So sánh cân nặng đo được trong nước với trong không khí bằng cách đo mật độ.
- Có thể sử dụng điện cực kết hợp với thang đo. Đây là phương pháp BIA – phân tích trở kháng điện sinh học.
3. Mối liên hệ giữa chiều cao và cân nặng chuẩn của nam
Không phải lúc nào chỉ số BMI cũng phản ánh đúng chiều cao cân nặng chuẩn của nam theo tuổi.
Chẳng hạn như: Một người có thể có thể chất tốt hơn cho dù cân nặng có lớn hơn. Vì cân nặng của người đó ở mức lý tưởng hơn chiều cao. Điều này có nghĩa là tỷ lệ chất béo thấp hơn cơ bắp.
Thường thì xu hướng tích tụ mỡ ở nữ giới sẽ nhiều hơn nam giới. Tương tự thì xu hướng tích trữ mỡ nhiều hơn khối lượng cơ cũng xảy ra ở những người lớn tuổi.
4. Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ theo tuổi
Ba mẹ có thể tham khảo bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ theo từng độ tuổi sau đây để theo dõi được mức độ phát triển của con mình.
4.1. Chiều cao cân nặng chuẩn trẻ từ 12 tháng tuổi – 23 tháng tuổi
Dưới đây là bảng chiều cao cân nặng của trẻ từ 12 – 23 tháng tuổi ba mẹ có thể tham khảo:
Tháng tuổi | Cân nặng (kg) | Chiều cao (cm) |
12 tháng tuổi | 9.6 | 75.7 |
13 tháng tuổi | 9.9 | 76.9 |
14 tháng tuổi | 10.1 | 77.9 |
15 tháng tuổi | 10.3 | 79.2 |
16 tháng tuổi | 10.5 | 80.2 |
17 tháng tuổi | 10.7 | 81.2 |
18 tháng tuổi | 10.9 | 82.2 |
19 tháng tuổi | 11.2 | 83.3 |
20 tháng tuổi | 11.3 | 84 |
21 tháng tuổi | 11.5 | 85 |
22 tháng tuổi | 11.7 | 86.1 |
23 tháng tuổi | 11.9 | 86.8 |
>>> Tham khảo thêm: Biểu đồ tăng trưởng của trẻ từ 0 – 5 tuổi theo chuẩn WHO
4.2. Chiều cao cân nặng chuẩn của bé từ 2 tuổi – 12 tuổi
Tuổi | Cân nặng (kg) | Chiều cao (cm) |
2 tuổi | 12.5 | 86.8 |
3 tuổi | 14 | 95.2 |
4 tuổi | 16.3 | 102.3 |
5 tuổi | 18.4 | 109.2 |
6 tuổi | 20.6 | 115.5 |
7 tuổi | 22.9 | 121.9 |
8 tuổi | 25.6 | 128 |
9 tuổi | 28.6 | 133.3 |
10 tuổi | 32 | 138.4 |
11 tuổi | 35.6 | 143.5 |
12 tuổi | 39.9 | 149.1 |
>>> Bạn có thể xem thêm:
- Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ Việt Nam năm 2022
- Bảng chiều cao và cân nặng chuẩn của bé trai từ 0 – 18 tuổi
- Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé gái từ 0 – 18 tuổi
- Bảng tiêu chuẩn cân nặng bé trai sơ sinh theo từng tháng tuổi
4.3. Chiều cao, cân nặng chuẩn của trẻ từ 13 tuổi – 20 tuổi
Tuổi | Cân nặng (kg) | Chiều cao (cm) |
13 tuổi | 45.8 | 156.2 |
14 tuổi | 47.6 | 163.8 |
15 tuổi | 52.1 | 170.1 |
16 tuổi | 53.5 | 173.4 |
17 tuổi | 54.4 | 175.2 |
18 tuổi | 56.7 | 175.7 |
19 tuổi | 57.1 | 176.5 |
20 tuổi | 58 | 177 |
5. Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của nam, nữ
Dưới đây là bảng chiều cao cân nặng chuẩn của nam và nữ bạn có thể tham khảo:
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của nam:
Chiều cao | Cân nặng | Chiều cao | Cân nặng |
1,37m | 28 – 35 kg | 1,62m | 53 – 65 kg |
1,40m | 30 – 39 kg | 1,65m | 55 – 68 kg |
1,42m | 33 – 40 kg | 1,68m | 58 – 70 kg |
1,44m | 35 – 44 kg | 1,70m | 60 – 74 kg |
1,47m | 38 – 46 kg | 1,73m | 63 – 76 kg |
1,50m | 40 – 50 kg | 1,75m | 65 – 80 kg |
1,52m | 43 – 53 kg | 1,78m | 67 – 83 kg |
1,55m | 45 – 55 kg | 1,80m | 70 – 85 kg |
1,57m | 48 – 59 kg | 1,83m | 72 – 89 kg |
1,60m | 50 – 61 kg |
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của nữ:
Chiều cao | Cân nặng | Chiều cao | Cân nặng |
1,37m | 28 – 35 kg | 1,62m | 49 – 60 kg |
1,40m | 30 – 37 kg | 1,65m | 51 – 62 kg |
1,42m | 32 – 40 kg | 1,68m | 53 – 65 kg |
1,44m | 35 – 42 kg | 1,70m | 55 – 67 kg |
1,47m | 36 – 45 kg | 1,73m | 57 – 70 kg |
1,50m | 39 – 47 kg | 1,75m | 59 – 72 kg |
1,52m | 40 – 50 kg | 1,78m | 61 – 75 kg |
1,55m | 43 – 52 kg | 1,80m | 63 – 77 kg |
1,57m | 45 – 55 kg | 1,83m | 65 – 80 kg |
1,60m | 47 – 57 kg |
>>> Xem thêm: Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của nữ theo tuổi mới nhất 2022
6. Những yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao cân nặng lý tưởng của nam
Dưới đây là những yếu tố gây ảnh hưởng đến sự tăng trưởng về chiều cao cân nặng của nam:
6.1. Yếu tố di truyền
Theo các nghiên cứu thì sự phát triển về chiều cao cân nặng của trẻ nói chung và nam giới nói riêng phụ thuộc vào gen di truyền đến 23%. Con sẽ tăng trưởng chiều cao tốt hơn nếu bố mẹ có chiều cao tốt.
6.2. Chế độ dinh dưỡng
Để bé phát triển toàn diện cả cả về chiều cao và cân nặng ba mẹ cần cung cấp cho bé dinh dưỡng đầy đủ. Nên cho bé ăn các thực phẩm có chứa nhiều vitamin D, canxi, Collagen type II, Magie, Photpho và các dưỡng chất khác. Không nên cho bé ăn quá nhiều thức ăn nhanh, thức ăn có chứa nhiều đường và chất béo.
>>> Xem thêm:
- Thực đơn ăn dặm cho bé đủ chất mỗi ngày
- Thực đơn cho bé 1 tuổi lười ăn đầy đủ dinh dưỡng
- Gợi ý 7 thực đơn cho bé 2 tuổi đầy đủ dinh dưỡng

6.3. Chế độ nghỉ ngơi, giấc ngủ
Hormone tăng trưởng được sản xuất ra trong khi bé ngủ sẽ kích thích chiều cao của bé phát triển. Nên đảm bảo cho bé ngủ đủ giấc (8 tiếng/ngày) và đúng giờ. Mẹ nên cho bé ngủ trong khung giờ từ 10 giờ tối cho đến 6 giờ sáng, vì đó là thời gian tốt nhất cho sự tăng trưởng của bé.
6.4. Rèn luyện thể lực
Việc rèn luyện thể lực cũng ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của chiều cao và cân nặng của nam và nữ. Các nghiên cứu cho thấy khả năng hấp thụ canxi sẽ nhanh hơn nhiều nếu vận động. Điều này cũng góp phần làm cho xương khoẻ và săn chắc hơn.

7. Biện pháp quản lý cân nặng chuẩn của nam giới
Sức khoẻ của nam giới cũng sẽ tốt hơn nếu như biết cách quản lý cân nặng chuẩn hợp lý. Dưới đây là một số cách giúp nam giới có thể duy trì cân nặng chuẩn của mình:
- Mục tiêu giảm cân phải sát với thực tế: Nên hoàn thành một mục tiêu nhỏ thay vì hướng đến những mục tiêu lớn. Ví dụ như: Bạn có thể đặt mục tiêu là giảm 1kg trong một tuần thay vì giảm 30kg trong một năm.
- Chế độ ăn uống phù hợp: Cần tập trung vào các loại thực phẩm chứa nhiều vitamin, canxi và các khoáng chất tốt cho sự phát triển như: rau củ quả, trái cây, protein nạc,… Bên cạnh đó cần hạn chế ăn các thức ăn chứa nhiều đường và chất béo.
- Lưu ý khối lượng khẩu phần ăn: Không chỉ chế độ ăn uống mà khối lượng khẩu phần ăn cũng quan trọng không kém. Bạn có thể theo dõi được lượng thức ăn mỗi ngày cơ thể hấp thụ bằng việc tạo nhật ký thực phẩm.
- Luyện tập thể dục thể thao đều đặn: Tập luyện thân thể cũng là một cách giúp chiều cao cân nặng của nam giới đúng tiêu chuẩn. Nên tạo cho mình thói quen luyện tập ít nhất là 30 – 40 phút/ngày.
Bài viết trên đây là những chia sẻ của VNCare về chiều cao cân nặng chuẩn của nam giới theo cập nhật mới nhất. Hy vọng những thông tin này sẽ mang lại cho bạn thêm nhiều kiến thức hơn. Từ đó, biết cách điều chỉnh chế độ ăn uống, nghỉ ngơi và tập luyện phù hợp giúp cơ thể phát triển toàn diện hơn.
>>> Xem thêm:
- Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của nữ theo tuổi mới nhất 2022
- Bảng cân nặng thai nhi chuẩn WHO theo từng tuần tuổi
- Các giai đoạn phát triển của trẻ từ 0 – 18 tuổi ba mẹ nên biết
- Bảng chiều cao cân nặng của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
- Bảng cân nặng và chiều cao của trẻ sơ sinh theo mỗi tháng tuổi
>>> Nguồn tham khảo: