Omeprazole

0
225
Quảng Cáo

Tác dụng

Tác dụng của thuốc omeprazole là gì?

Thuốc omeprazole được dùng để điều trị các rối loạn về dạ dày và thực quản (như trào ngược axit, viêm loét). Thuốc hoạt động bằng cách làm giảm lượng axit do dạ dày tiết ra. Thuốc giúp làm giảm các triệu chứng như ợ nóng, khó nuốt và ho dai dẳng. Tác dụng của thuốc omeprazole là giúp chữa lành tổn thương dạ dày và thực quản do axit, giúp ngăn ngừa các vết loét và có thể giúp ngăn ngừa ung thư thực quản. Omeprazole thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI).

Nếu bạn đang tự điều trị với thuốc này, thuốc omeprazole không kê đơn được dùng để điều trị chứng ợ nóng thường xuyên (xảy ra 2 hoặc nhiều ngày trong tuần). Có thể mất 1 đến 4 ngày để có được những hiệu lực đầy đủ từ thuốc, các thuốc này không làm giảm chứng ợ nóng ngay lập tức.

Đối với những thuốc không kê đơn, hãy đọc kỹ hướng dẫn trên gói để đảm bảo rằng các sản phẩm này phù hợp với bạn. Kiểm tra kĩ các thành phần trên nhãn ngay cả khi bạn đã sử dụng các thuốc này trước đây. Các nhà sản xuất có thể thay đổi thành phần thuốc. Ngoài ra, các sản phẩm với tên thương hiệu tương tự có thể chứa các thành phần khác nhau cho những mục đích khác nhau. Dùng sai sản phẩm có thể gây nguy hại bạn.

Bạn nên dùng omeprazole như thế nào?

Đọc hướng dẫn được cung cấp bởi dược sĩ trước khi bạn bắt đầu dùng omeprazole và mỗi lần dùng lại thuốc.

Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là một lần mỗi ngày trước bữa ăn. Nếu bạn đang tự điều trị, hãy làm theo các chỉ dẫn trên bao bì thuốc. Liều lượng và thời gian điều trị dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng điều trị. Đối với trẻ em, liều lượng cũng được dựa trên cân nặng cơ thể. Không tăng liều hoặc uống thuốc này thường xuyên hơn chỉ dẫn. Nếu có bất kì câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Không nghiền nát, làm vỡ hoặc nhai các viên nén. Nuốt cả viên nén với một ly nước.

Nếu cần thiết, các thuốc kháng axit có thể được uống cùng với các thuốc này. Nếu bạn cũng đang dùng thuốc sucralfate, hãy uống omeprazole ít nhất 30 phút trước khi dùng sucralfate.

Sử dụng thuốc này thường xuyên để có được hiệu quả tốt nhất. Để giúp bạn nhớ, hãy dùng thuốc tại một cùng một thời điểm mỗi ngày. Tiếp tục dùng thuốc này theo thời gian quy định ngay cả khi bạn đã cảm thấy tốt hơn. Nếu bạn đang tự chữa bệnh với các thuốc không được kê đơn, không dùng thuốc quá 14 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tiếp diễn hoặc xấu đi. Nếu bạn đang tự chữa bệnh, báo cho bác sĩ nếu triệu chứng ợ nóng của bạn vẫn tồn tại sau 14 ngày hoặc nếu bạn cần phải sử dụng thuốc này hơn một lần mỗi 4 tháng. Nếu bạn nghĩ rằng bạn có thể có vấn đề y tế nghiêm trọng, hãy nhờ đến những trợ giúp y tế ngay lập tức.

Bạn nên bảo quản omeprazole như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào nhà vệ sinh hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng omeprazole cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loét tá tràng:

Dùng omeprazole 20mg mỗi ngày một lần trước bữa ăn. Hầu hết các bệnh nhân được điều trị trong vòng 4-8 tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnhloét dạ dày:

Dùng omeprazole 40mg mỗi ngày một lần trước bữa ăn trong 4 đến 8 tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnhloét thực quản do ăn mòn:

Dùng omeprazole 20mg mỗi ngày một lần trước bữa ăn. Liều lượng có thể tăng lên đến 40 mg mỗi ngày dựa trên đáp ứng trên lâm sàng được mong muốn và khả năng dung nạp của bệnh nhân. Các nghiên cứu về việc duy trì điều trị viêm loét thực quản do ăn mòn lên đến 12 tháng đã được hoàn thành.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc hội chứng Zollinger-Ellison:

Liều khởi đầu: dùng omeprazole 60mg uống mỗi ngày một lần. Liều dùng nên điều chỉnh phù hợp với từng bệnh nhân.

Liều duy trì: liều dùng có thể lên đến 120mg 3 lần một ngày. Liều dùng trên 80 mg mỗi ngày nên được chia thành các liều nhỏ.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh trào ngược dạ dày thực quản:

Liều khởi đầu: dùng omeprazole 20mg uống mỗi ngày một lần trước bữa ăn trong 4 đến 8 tuần. Liều dùng có thể tăng lên đến 40mg mỗi ngày nếu cần thiết.

Liều duy trì: liệu pháp điều trị lâu dài với liều 10-20mg mỗi ngày có thể được yêu cầu cho việc duy trì điều trị nếu bệnh lâu khỏi và liệu pháp này dường như khá an toàn.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh đa u nội tiết:

Liều khởi đầu: dùng 60mg uống mỗi ngày một lần trước bữa ăn. Liều dùng có thể được điều chỉnh dựa trên những đáp ứng lâm sàng được mong muốn và khả năng dung nạp của bệnh nhân.

Liều duy trì: liều dùng có thể lên đến 120 mg 3 lần một ngày. Liều dùng trên 80 mg mỗi ngày nên được chia thành các liều nhỏ.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tế bào mast hệ thống:

Liều khởi đầu: dùng 60mg uống mỗi ngày một lần trước bữa ăn. Liều dùng có thể được điều chỉnh dựa trên những đáp ứng lâm sàng được mong muốn và khả năng dung nạp của bệnh nhân.

Liều duy trì: liều dùng có thể lên đến 120mg 3 lần một ngày. Liều dùng trên 80mg mỗi ngày nên được chia thành các liều nhỏ.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắcchứng khó tiêu:

Ngăn ngừa ợ nóng thường xuyên: dùng omeprazole 20mg uống mỗi ngày một lần, trước bữa ăn, trong vòng 14 ngày.

Liều dùng omeprazole cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh loét thực quản do ăn mòn:

Dùng uống:

Trẻ sơ sinh bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD): uống 0,7 mg/kg/liều một lần mỗi ngày làm giảm thời gian pH dạ dày và thực quản nhỏ hơn 4, cũng như số lượng các lần trào ngược ở 10 trẻ sơ sinh [có nghĩa là PMA: 36,1 tuần, (34 đến 40 tuần)] trong một thử nghiệm. Liều cao hơn 1-1,5 mg/kg/ngày đã được báo cáo

Trẻ em và thanh thiếu niên từ 1 đến 16 tuổi mắc bệnh trào ngược dạ dày (GERD), loét, viêm thực quản được các nhà sản xuất khuyến cáo khi dùng:

Từ 5 kg đến dưới 10 kg: dùng 5 mg mỗi ngày một lần.

Từ 10 kg đến dưới hoặc bằng 20 kg: dùng 10 mg mỗi ngày một lần.

Trên 20 kg: dùng 20mg mỗi ngày một lần.

Liều thay thế:

Trẻ từ 1 đến 16 tuổi: dùng 1 mg /kg/liều một hoặc hai lần mỗi ngày.

Điều trị hỗ trợ viêm loét tá tràng liên quan do Helicobacter pylori (phối hợp với điều trị bằng kháng sinh clarithromycin hoặc clarithromycin và amoxicillin) ở trẻ em:

Từ 15 đến 30 kg: dùng 10mg 2 lần một ngày.

Trên 30 kg: dùng 20mg 2 lần một ngày.

Lưu ý: Sự an toàn và hiệu quả của việc sử dụng omeprazole ở bệnh nhân dưới 1 tuổi và trẻ em ngoài điều trị trào ngược dạ dày và điều trị duy trì điều trị viêm loét thực quản do ăn mòn chưa được chứng minh.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh bệnh trào ngược dạ dày:

Dùng uống:

Trẻ sơ sinh mắc bệnh trào ngược dạ dày: dùng 0,7 mg/kg/liều một lần mỗi ngày làm giảm thời gian độ dạ dày và thực quản nhỏ hơn 4, cũng như số lượng các lần trào ngược trong 10 trẻ sơ sinh [có nghĩa là PMA: 36,1 tuần, (34 đến 40 tuần)] trong một thử nghiệm. Liều cao hơn 1-1,5 mg/kg/ngày đã được báo cáo.

Trẻ em và thanh thiếu niên từ 1 đến 16 tuổi mắc bệnh trào ngược dạ dày, loét, viêm thực quản được các nhà sản xuất khuyến cáo:

Từ 5 kg đến dưới 10 kg : dùng 5mg mỗi ngày một lần.

Từ 10 kg đến dưới hoặc bằng 20 kg: dùng 10mg mỗi ngày một lần.

Trên 20 kg: dùng 20mg mỗi ngày một lần.

Liều thay thế:

Trẻ từ 1 đến 16 tuổi: dùng 1 mg/kg/liều một hoặc hai lần mỗi ngày

Điều trị hỗ trợ viêm loét tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với điều trị kháng sinh clarithromycin hoặc clarithromycin và amoxicillin) ở trẻ em:

Từ 15 đến 30 kg: dùng 10mg 2 lần một ngày.

Trên 30 kg: dùng 20mg 2 lần một ngày.

Omeprazole có những dạng và hàm lượng nào?

Omeprazole có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang 5mg, 10mg, 20mg, 40mg.
  • Hỗn dịch 25mg, 2,5mg, 10mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng omeprazole?

Nhờ sự hỗ trợ y tế khẩn cấp nếu bạn gặp phải bất kì dấu hiệu dị ứng nào sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc tình trạng sau:

  • Tiêu chảy ra nước hoặc có máu;
  • Hạ magiê máu (chóng mặt, lú lẫn, nhịp tim nhanh hoặc không đều, co giật cơ, cảm giác bồn chồn, đau cơ, yếu cơ hoặc cảm giác mềm nhũn, ho hoặc cảm giác nghẹt thở, co giật.

Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:

  • Sốt;
  • Các triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng;
  • Đau bụng, đầy hơi;
  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy nhẹ;
  • Đau đầu;

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng omeprazole bạn nên biết những gì?

Trong quyết định sử dụng một loại thuốc, nguy cơ của việc uống thuốc phải được cân đối với lợi ích nó mang lại. Đây là một quyết định mà bạn và bác sĩ của bạn sẽ phải làm. Đối với thuốc này, cần được xem xét những điều sau đây:

Dị ứng

Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Cũng nói với các chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, chẳng hạn như dị ứng với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với loại thuốc không kê toa, hãy đọc nhãn hoặc gói thành phần cẩn thận.

Trẻ em

Các nghiên cứu thích hợp đã thực hiện cho đến nay chưa chứng minh được các vấn đề cụ thể hạn chế tác dụng của omeprazole ở trẻ em từ 1 đến16 tuổi. Sự an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh ở trẻ em dưới 1 tuổi. .

Người cao tuổi

Các nghiên cứu thích hợp đã thực hiện cho đến nay chưa chứng minh được các vấn đề cụ thể hạn chế tác dụng của omeprazole ở người cao tuổi.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Omeprazole có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây không được khuyên dùng. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị bằng thuốc này hoặc thay đổi một số các loại thuốc khác mà bạn đang dùng.

  • Rilpivirine.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây thường không được khuyến cáo, nhưng có thể sẽ được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Atazanavir;
  • Bendamustine;
  • Bosutinib;
  • Citalopram;
  • Clopidogrel;
  • Clorazepate;
  • Clozapine;
  • Dabrafenib
  • Dasatinib;
  • Delavirdine;
  • Erlotinib;
  • Eslicarbazepine acetate;
  • Indinavir;
  • Ketoconazole;
  • Thuốc ledipasvir;
  • Methotrexate;
  • Mycophenolate mofetil;
  • Nelfinavir;
  • Nilotinib;
  • Pazopanib;
  • Saquinavir;
  • Tacrolimus;
  • Topotecan;
  • Vismodegib.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Armodafinil;
  • Carbamazepine;
  • Cilostazol;
  • Cranberry;
  • Digoxin;
  • Disulfiram;
  • Fluconazole;
  • Ginkgo Biloba;
  • Sắt;
  • Levothyroxine;
  • Raltegravir;
  • St John’s Wort;
  • Tipranavir;
  • Triazolam;
  • Voriconazole;
  • Thuốc chống đông máu warfarin.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới omeprazole không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến omeprazole?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh tiêu chảy;
  • Có tiền sử hạ magne máu (nồng độ magie máu thấp );
  • Loãng xương (vấn đề về xương);
  • Có tiền sử bị động kinh – Sử dụng một cách thận trọng. Thuốc có thể làm cho những tình trạng này trở nên tồi tệ hơn;
  • Bệnh gan – Sử dụng một cách thận trọng. Các tác dụng có thể tăng lên vì  khả năng đào thải thuốc ra khỏi cơ thể chậm hơn.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm:

  • Nhầm lẫn;
  • Buồn ngủ;
  • Nhìn mờ;
  • Tim đập nhanh hoặc dồn dập;
  • Buồn nôn;
  • Nôn mửa;
  • Ra mồ hôi;
  • Ửng đỏ (cảm giác nóng);
  • Đau đầu;
  • Khô miệng;

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Hello Health Group không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Bạn có thể quan tâm đến chủ đề:

  • Bệnh viêm loét dạ dày: Triệu chứng và phương pháp điều trị
  • Thuốc Omeprazole trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày
  • Bố mẹ cần lưu ý về bệnh trào ngược dạ dày thực quản ở trẻ nhỏ
Bài trướcOmeprazol 40mg
Bài tiếp theoOmoconazole