Chiều cao cân nặng chuẩn của nữ giới là vấn đề được rất nhiều người quan tâm. Nếu bạn còn đang mơ hồ chưa biết mình đã có chiều cao cân nặng đạt chuẩn hay chưa thì hãy tham khảo bài viết dưới đây.
Bạn có thể tham khảo bảng chiều cao cân nặng chuẩn nữ giới theo tuổi sau đây:
Chiều cao | Cân nặng | Chiều cao | Cân nặng |
1,37m | 28,5 – 34,9 kg | 1,78m | 61,2 – 74,8 kg |
1,40m | 30,8 – 37,6 kg | 1,80m | 63,5 – 77,5 kg |
1,42m | 32,6 – 39,9 kg | 1,83m | 65,3 – 79,8 kg |
1,45m | 34,9 – 42,6 kg | 1,85m | 67,6 – 82,5 kg |
1,47m | 36,4 – 44,9 kg | 1,88m | 69,4 – 84,8 kg |
1,50m | 39,0 – 47,6 kg | 1,91m | 71,6 – 87,5 kg |
1,52m | 40,8 – 49,9 kg | 1,93m | 73,5 – 89,8 kg |
1,55m | 43,1 – 52,6 kg | 1,95m | 75,7 – 92,5 kg |
1,57m | 44,9 – 54,9 kg | 1,98m | 77,5 – 94,8 kg |
1,60m | 47,2 – 57,6 kg | 2,01m | 79,8 – 97,5 kg |
1,63m | 49,0 – 59,9 kg | 2,03m | 81,6 – 99,8 kg |
1,65m | 51,2 – 62,6 kg | 2,05m | 83,9 – 102,5 kg |
1,68m | 53,0 – 64,8 kg | 2,08m | 85,7 – 104,8 kg |
1,70m | 55,3 – 67,6 kg | 2,10m | 88,0 – 107,5 kg |
1,73m | 57,1 – 69,8 kg | 2,13m | 89,8 – 109,7 kg |
1,75m | 59,4 – 72,6 kg |
Sử dụng chỉ số khối cơ thể chuẩn BMI để tính chính xác chiều cao cân nặng của cơ thể xem có đạt chuẩn chưa. Dưới đây là cách tính chỉ số BMI bạn cần biết:
Chỉ số khối cơ thể BMI = Cân nặng / Bình phương chiều cao
Trong đó: Chiều cao (m), cân nặng (kg)
Dưới đây là cách tính chiều cao và cân nặng chuẩn của nữ Việt Nam bạn có thể tham khảo:
Cân nặng = Chiều cao – 105
Trong đó:
Sai số của cách tính này là từ 3 – 5 vì vậy độ chính xác chỉ ở mức tương đối, chỉ nên dùng để tham khảo.
Đa số các bé gái từ 12 tuổi đã bắt đầu dậy thì vì vậy ba mẹ cần chú tâm hơn đến chế độ dinh dưỡng của bé. Đây cũng là giai đoạn mà chiều cao của bé được phát triển tốt nhất. Sự tăng trưởng chiều cao của bé sẽ chậm lại khi bé được 18 tuổi. Đồng thời đây cũng là giai đoạn nữ giới đạt được chiều cao tiêu chuẩn.
Tham khảo bảng chiều cao cân nặng chuẩn nữ giới dưới đây để điều chỉnh chế độ dinh dưỡng sao cho phù hợp.
Độ tuổi | Chiều cao chuẩn của nữ (cm) | Cân nặng chuẩn của nữ (kg) |
5 | 109,4 | 18,2 |
6 | 115,1 | 20,2 |
7 | 120,8 | 22,4 |
8 | 126,6 | 25 |
9 | 132,5 | 28,2 |
10 | 138,6 | 31,9 |
11 | 144 | 36,9 |
12 | 149,8 | 41,5 |
13 | 156,7 | 45,8 |
14 | 158,7 | 47,6 |
15 | 159,7 | 52,1 |
16 | 162,5 | 53,5 |
17 | 162,5 | 54,4 |
18 | 163 | 56,7 |
Chiều cao cân nặng chuẩn nữ giới từ 20 đến 25 tuổi: Tỷ lệ cân đối cơ thể cũng là yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao và cân nặng chuẩn nữ trưởng thành.
>>> Xem thêm:
Dưới đây là một số biện pháp giúp duy trì chiều cao và cân nặng chuẩn nữ giới:
Dưới đây là cách tính số đo 3 vòng theo chỉ số chiều cao cân nặng chuẩn của nữ giới bạn nên tham khảo:
Chiều cao và cân nặng của bé sơ sinh từ 0 – 12 tháng tuổi được xem là ổn nếu chiều cao là 50cm, nặng khoảng 3,2kg. Bé sẽ có được cân nặng khoảng 8,9kg và chiều cao 72cm khi được 12 tháng tuổi.
Dựa vào mức chiều cao cân nặng tiêu chuẩn để đo chiều cao và cân nặng nữ Trung Quốc, cụ thể như sau:
Nữ giới khi thi Công an đều phải có chiều cao cân nặng chuẩn lần lượt là 1,58m trở lên và nặng từ 45kg trở lên. Thêm vào đó cũng có những tiêu chí về sức khoẻ như: bệnh mãn tính, thể trạng và thân hình tốt, không mắc các khiếm khuyết và các bệnh kinh niên.
Trên đây là những chia sẻ về chiều cao cân nặng chuẩn của nữ giới. Hy vọng với những thông tin được liệt kê trong bài sẽ giúp ích cho các bạn nữ hiểu hơn về chiều cao cân nặng tiêu chuẩn. Đồng thời biết cách đo xem mình đã đạt chuẩn về chiều cao và cân nặng chưa.
>>> Tìm hiểu thêm:
>>> Nguồn tham khảo:
Khi bạn gái đến tuổi dậy thì, việc mua băng vệ sinh là một nhiệm…
Băng vệ sinh ban đêm là một sản phẩm quan trọng giúp các chị em…
Băng vệ sinh là sản phẩm không thể thiếu đối với phụ nữ trong thời…
Bỉm sơ sinh là sản phẩm thiết yếu cho bé trong những tháng đầu đời.…
Tã quần em bé là sản phẩm không thể thiếu trong giai đoạn đầu đời…
Tã quần là một lựa chọn ngày càng phổ biến cho các bậc cha mẹ…